![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Andrés Sebastián Soria Quintana | ||
Ngày sinh | 8 tháng 11, 1983 | ||
Nơi sinh | Paysandú, Uruguay | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin về CLB | |||
CLB hiện nay | Al-Rayan | ||
Số áo | 23 | ||
CLB chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST† | (BT)† |
2002–2004 | Liverpool de Montevideo | 41 | (8) |
2004–2005 | Al-Gharafa | 26 | (14) |
2005–2012 | Qatar SC | 152 | (102) |
2012–2015 | Lekhwiya | 64 | (42) |
2015– | Al-Rayan | 22 | (10) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2006 | U-23 Qatar | 7 | (6) |
2006– | Qatar | 123 | (40) |
† Số trận khoác áo (số bàn thắng). |
Andrés Sebastián Soria Quintana (tiếng Ả Rập: أندريس سيبستيان سوريا كوينتانا, sinh tại Paysandú, Uruguay), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp và là tuyển thủ quốc gia Qatar. Anh từng cùng đội tuyển quốc gia Qatar tham gia giải bóng đá vô địch châu Á năm 2007 tại Việt Nam.
Anh bắt đầu sự nghiệp thi đấu quốc tế bằng việc chơi cho đội U23 Qatar. Sau đó năm 2007, anh cùng đội tuyển sang Việt Nam tham gia giải vô địch bóng đá châu Á tại Việt Nam. Tại giải đấu này, tuy đội Qatar đã bị loại khỏi vòng bảng nhưng anh đã thi đấu khá xuất sắc và ghi được những bàn thắng quan trọng.
Trong trận đấu đầu tiên gặp đội Nhật Bản, Quintana đã mở tỉ số trước bằng một pha đá phạt cực mạnh từ ngoài vòng cấm địa, bóng xé toạc hàng rào chắn của đội Nhật Bản để làm tung lưới đội này. Trước đó thì anh cũng có pha sút phạt tương tự nhưng bóng đập xà ngang. Trong trận thứ hai gặp đội Việt Nam, anh luôn là mối đe dọa thường trực cho hàng phòng ngự đội này. Sau khi bị Việt Nam dẫn trước tỉ số, anh đã cùng đội miệt mài tấn công và cuối cùng đã ghi được bàn thắng sau khi lao vào đánh đầu. Trận cuối gặp UAE, anh đã ghi bàn thắng mở tỉ số nhưng kết thúc là một trận thua, do đó đội tuyển Việt Nam lần đầu tiên lọt vào vòng tứ kết châu Á.
# | Năm | Địa điểm | Tính chất | Bàn thắng | Chung cuộc | Giải |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 9 tháng 7 năm 2007 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
1–1 | Hòa | Asian Cup 2007 |
2 | 12 tháng 7 năm 2007 | Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
1–1 | Hòa | Asian Cup 2007 |
3 | 15 tháng 7 năm 2007 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
1–2 | Thua | Asian Cup 2007 |
4 | 16 tháng 10 năm 2007 | Doha, Qatar | ![]() |
3–2 | Thắng | Giao hữu |
5 | 21 tháng 10 năm 2007 | Colombo, Sri Lanka | ![]() |
1–0 | Thắng | Vòng loại World Cup 2010 |
6 | 28 tháng 10 năm 2007 | Doha, Qatar | ![]() |
5–0 | Thắng | Vòng loại World Cup 2010 |
7 | 6–0 | |||||
8 | 4 tháng 3 năm 2008 | Doha, Qatar | ![]() |
1–2 | Thua | Giao hữu |
9 | 16 tháng 3, 2008 | Doha, Qatar | ![]() |
2–1 | Thăng | Giao hữu |
10 | 23 tháng 5 năm 2008 | Doha, Qatar | ![]() |
1–1 | Hòa | Giao hữu |
11 | 27 tháng 5 năm 2008 | Doha, Qatar | ![]() |
1–1 | Thắng | Giao hữu |
12 | 2–1 | |||||
13 | 7 tháng 6 năm 2008 | Thiên Tân, Trung Quốc | ![]() |
1–0 | Thắng | Vòng loại World Cup 2010 |
14 | 20 tháng 8 năm 2008 | Doha, Qatar | ![]() |
5–0 | Thắng | Giao hữu |
15 | 10 tháng 9 năm 2008 | Doha, Qatar | ![]() |
1–1 | Hòa | Vòng loại World Cup 2010 |
16 | 30 tháng 12 năm 2008 | Doha, Qatar | ![]() |
5–2 | Thắng | Giao hữu |
17 | 21 tháng 3 năm 2009 | Aleppo, Syria | ![]() |
0–1 | Thắng | Giao hữu |
18 | 0–2 | |||||
19 | 8 tháng 10 năm 2009 | Rijeka, Croatia | ![]() |
2–3 | Thua | Giao hữu |
20 | 16 tháng 12 năm 2010 | Doha, Qatar | ![]() |
2–1 | Thắng | Giao hữu |
21 | 22 tháng 12 năm 2010 | Doha, Qatar | ![]() |
2–0 | Thắng | Giao hữu |
22 | 21 tháng 1 năm 2011 | Doha, Qatar | ![]() |
2–3 | Thua | Asian Cup 2007 |
23 | 11 tháng 11 năm 2011 | Doha, Qatar | ![]() |
2–0 | Thắng | Vòng loại World Cup 2014 |
24. | 3 tháng 6 năm 2012 | Beirut, Liban | ![]() |
1–0 | Thắng | Vòng loại World Cup 2014 |
25. | 6 tháng 9 năm 2012 | Ingolstadt, Đức | ![]() |
1–2 | Thua | Giao hữu |
26. | 7 tháng 11 năm 2012 | Doha, Qatar | ![]() |
2–1 | Thắng | Giao hữu |
27. | 14 tháng 11 năm 2012 | Doha, Qatar | ![]() |
1–0 | Thắng | Vòng loại World Cup 2014 |
28. | 9 tháng 9 năm 2013 | Doha, Qatar | ![]() |
1–1 | Hòa | Giao hữu |
29. | 13 tháng 10 năm 2013 | Doha, Qatar | ![]() |
6–0 | Thắng | Vòng loại Asian Cup 2015 |
30. | 15 tháng 11 năm 2013 | Al Ain, UAE | ![]() |
4–1 | Thắng | Vòng loại Asian Cup 2015 |
31. | 6 tháng 10 năm 2014 | Doha, Qatar | ![]() |
3–0 | Thắng | Giao hữu |
32. | 24 tháng 3 năm 2016 | Doha, Qatar | ![]() |
2–0 | Thắng | Vòng loại World Cup 2018 |
33. | 18 tháng 8 năm 2016 | Luzern, Thụy Sĩ | ![]() |
1–2 | Thắng | Giao hữu |
34. | 2–2 | |||||
35. | 3–2 | |||||
36. | 29 tháng 9 năm 2016 | Zürich, Thụy Sĩ | ![]() |
1–0 | Thắng | Giao hữu |
37. | 2–1 | |||||
38. | 3–2 | |||||
39. | 6 tháng 10 năm 2016 | Suwon, Hàn Quốc | ![]() |
2–3 | Thua | Vòng loại World Cup 2018 |
40. | 17 tháng 1 năm 2017 | Doha, Qatar | ![]() |
1–1 | Hòa | Giao hữu |